Bronze W10
Giá : 14.400.000 VNĐ
Loa sub công suất 220W, loa bass 25cm và loa thụ động 20cm. Mạch Ampli Class D
Củ loa đường kính 10 "(250 mm) có tính năng C-CAM- hình chảo
Bass thụ động Auxiliary Bass Radiato (ABR) được đặt bên dưới loa tạo cộng hưởng âm trầm lan tỏa rộng và sâu
Bộ khuếch đại Class D với Bộ nguồn chuyển đổi chế độ dòng cao (SMPSU)
Mạch DSP cài đặt 3 chế độ nghe: Music, Movie, Impact
1. Ngõ vào RCA khi dùng Ampli stereo
Đây là cách đưa tín hiệu vào khi dùng ampli 2 kênh, kết nối bởi một cặp cáp tín hiệu chất lượng cao từ phần trước của bộ khuếch đại. Tần số cắt
sẽ cần phải được đặt nếu sử dụng phương thức kết nối này. Nếu sử dụng loa dòng Bronze 6G, hãy đặt tần số đến khoảng 80Hz. Điều này có thể thay đổi tùy thuộc vào phòng và thị hiếu.
Lưu ý: dây tín hiệu không quá 10 mét để tránh nhiễu và chú ý dùng dây tốt
2. LFE Input (RCA Type)
Ngõ vào này sẽ được sử dụng khi kết nối loa sub với bộ Ampli Receiver. Khi sử dụng ngõ LFE, nút chỉnh số tần số cắt không được sử dụng. Điều này là do chức năng cắt đã được kiểm soát bởi
Ampli Receiver
3. 12 Volt Trigger Input ~ Centre Pin = +12Vdc
Monitor Audio Bronze W10 có cổng vào +12VDC mục đích kết nối với Ampli ngõ ra tín hiệu 12 Volt từ Receiver. Điều này cho phép kích hoạt loa Sub ở chế độ chờ một cách chính xác.
4. Crossover Frequency Control
Điều khiển tần số cắt chỉ hoạt động khi sử dụng đầu vào từ Ampli stereo RCA (1) để đặt giới hạn tần số cap (by pass) của loa sub. Tần số cắt nên được đặt phù hợp với kích thước loa bass của loa chính / vệ tinh. Khi kết nối với Sê-ri Bronze 6G , đặt mức này trong khoảng 50 - 100Hz (tùy thuộc vào loa kết nối thêm). Đây là đề nghị có tính tham khảo.
5. Volume Control
Nút chỉnh âm lượng lớn nhỏ của loa sub. Cách chỉnh là chỉnh nhỏ nhất và tăng lên từ từ, sao cho tổng thể âm thanh của phim và nhạc nghe chung với loa sub cân bằng nhất.
6. Bass Switch
Công tắc này điều chỉnh đáp tuyến âm bass của loa sub theo sở thích của bạn. Có ba chế độ cài đặt: Music, Movie và Impact.
Chế độ Movie (xem phim) cung cấp đáp tuyến tương đổi phẳng xuống tới 35Hz. Chế độ Music âm nhạc là -2dB xuống ở chế độ Phim nhưng xuống thấp hơn, tới 30Hz. Chế độ Impact tác động là + 3dB lên trên chế độ xem phim xuống 40Hz
7. Phase Control Switch
Nút chỉnh pha để chỉnh đồng bộ độ trễ giữa loa sub và loa chính / loa vệ tinh. Khi loa sub cùng pha với loa chính / vệ tinh, âm thanh phải đầy đặn và hài hòa.
Ngồi ở vị trí nghe bình thường, trong khi đó điều chỉnh công tắc pha. Động tác này phải cần sự giúp đỡ từ người khác. Khi được đặt chính xác, vị trí của loa siêu trầm sẽ gần như không thể phát hiện được. Thử nghiệm được khuyên để đạt được kết quả tối ưu. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trong hầu hết các trường hợp, công tắc điều khiển pha nên được đặt thành 0 độ.
8. Power Mode Switch with On-Auto Facility
Với công tắc ở vị trí ‘On, loa sub được bật vĩnh viễn trong mọi điều kiện. Ở vị trí ‘Tự động (AUTP), loa sub sẽ tự động bật khi nhận được tín hiệu đầu vào. Nó sẽ duy trì trong khoảng thời gian 15 phút mà không nhận được tín hiệu trước khi chuyển sang chế độ chờ cho đến khi nhận được tín hiệu một lần nữa. Nghĩ là nó tự động tắt khi sau 15 không có tín hiệu từ Ampli đưa vào. Khi có tín hiệu nó sẽ tự động ON
9. Mains Power Switch
Contact chính bật / tắt điện nguồn
10. IEC Mains Power Connector/ Fuse Location
Nơi cắm dây nguồn và đặt cầu chì
11. Mains Voltage Selector
Chọn điện áp 220V hoặc 110 V. Chú ý khi dùng điện Việt Nam là 220V. Nên dán băng keo để khỏi bị bật nhầm
Hệ thống loa
ssLong-throw 250mm driver featuring ‘dished’ C-CAM cone. 10" flat panel ABR (Auxiliary Bass Radiator).
18 mm M.D.F. internally braced construction
Lower Frequency Limit
-3 dB @ 33 Hz / -10 dB @ 28 Hz (Free Field) Default preset: Music, -3 dB @ 29 Hz / -10 dB @ 25 Hz (In Room)
Upper Frequency Limit: -6 dB @ 150 Hz
Drive Unit Complement: 1 x 250 mm (10") C-CAM subwoofer driver featuring a 2" long throw voice coil
Linear Driver Excursion
17 mm peak to peak
Amplifier Output: 220 W
Amplifier Classification
Class D with high current Switch mode power supply (SMPSU)
Phase Control
0 Degrees & 180 Degree pure Invert
Low Pass Filter Alignment
4th order (24 dB/Octave), from 50 Hz to 120 Hz
Equalisation DSP
3 pre-set modes: Music, Movie, Impact
Auto Sensing
Line Level >3mV. Auto Standby feature after 20 mins
Audio Input/Outputs
LFE unbalanced input RCA
Stereo unbalanced inputs RCA
Input Impedance: 20 kOhms input impedance
12 V Trigger
3.5 mm mono mini-jack. 6 V threshold
Electrical Certifications
CE / CB / ETL / Fcc / CCC / ErP (Energy saving compliant)
Mains Input Voltage
100 – 120 Vac 50 – 60 Hz / 220 – 240 Vac 50 – 60 Hz (Manually selected)
Power Consumption
Maximum 300 W, Standby <0.5 W (ErP compliance)
Fuse Type: 20 mm T4AL 250 VAC
External Dimensions (Including Amp, Drivers and Terminals (H x W x D))
321 x 321 x 364 mm (125/8 x 125/8 x 145/16")
External Dimensions (Including Amp, Drivers, Terminals and Feet (H x W x D))
366.5 x 321 x 364 mm (147/16 x 125/8 x 145/16")
Weight (unpacked): 13.4 kg (29 lb 9 oz)